Làm thế nào để bạn biết bạn đang sử dụng Nhớt thủy lực loại tốt nhất? Đối với hầu hết các loại động cơ, có nhiều lựa chọn khi chọn loại Nhớt nhờn. Chỉ vì một máy sẽ chạy với một sản phẩm cụ thể không có nghĩa là sản phẩm đó là tối ưu cho ứng dụng. Hầu hết các thông số sai lệch về Nhớt nhờn không dẫn hậu quả tồi tệ, nhưng chúng rút ngắn tuổi thọ trung bình của các thành Nhớt nhờn, và do đó không được chú ý. Lựa chọn sản phẩm tốt nhất cho động cơ của bạn đòi hỏi bạn thu thập và sử dụng tất cả các thông tin có sẵn. Dưới đây là 5 loại Nhớt thủy lực tốt nhất hiện nay để bạn tham khảo.
Nhớt thủy lực 32, 46, 68 là gì?
Nhớt thủy lực 32, 46, 68 hay còn gọi tắt là Nhớt thủy lực. Thông số 32,46, 68 là để phân biệt độ nhớt các sản phẩm Nhớt thủy lực. Nhớt thủy lực là loại Nhớt nhớt chuyên dụng cho hệ thống thủy lực. Loại Nhớt này được pha chế từ Nhớt gốc khoáng cao cấp kết hợp cùng hệ phụ gia chịu áp cực cao giúp gia tăng tính chất của Nhớt. Trong hệ thống thủy lực thì Nhớt thủy lực đóng vai trò là môi chất truyền lực, có tác dụng làm mát, làm kín và bảo vệ các chi tiết trong hệ thống thủy lực khỏi ăn mòn và mài mòn.
Công dụng của Nhớt thủy lực
Được đặc chế với công nghệ hiện đại. Nhớt thủy lực giữ vai trò quan trọng trong quá trình vận hành hệ thống thủy lực. Trong đó, phải kể đến một số công dụng sau đây của Nhớt thủy lực
- Khả năng kéo dài tuổi thọ thiết bị
- Khả năng chống mài mòn cực tốt do màng Nhớt có khả năng bảo vệ cao
- Gia tăng thời gian hoạt động liên tục của máy
- Chống gỉ sét và khả năng ức chế oxy hóa cực tốt
- Làm sạch hệ thống thủy lưc với sự hoạt động liên tục của các phân tử có trong màng Nhớt.
- Khả năng bôi trơn, hỗ trợ truyền động hoàn hảo
- Tính chống bọt, chống tách khí. Đảm bảo quá trình hoạt động liên tục của hệ thống
Ngoài ra, với mỗi dòng sản phẩm Nhớt thủy lực. Các hãng sản xuất sẽ đưa vào trong sản phẩm hệ phụ gia gia tăng tính chất khác nhau. Bởi vậy, căn cứ vào dòng máy thủy lực mà đơn vị đang sử dụng. Bạn có thể lựa chọn các dòng sản phẩm Nhớt thủy lực phù hợp với các đặc điểm của máy.
Top 5 sản phẩm Nhớt thủy lực thông dụng
– Nhớt thủy lực 32
– Nhớt thủy lực 46
– Nhớt thủy lực 68
– Nhớt thủy lực 100
– Nhớt thủy lực chống cháy
Cơ sở lựa chọn loại Nhớt thủy lực
Khi chọn mua Nhớt thủy lực, có hai yếu tố chính cần biết đó là: cấp độ nhớt và loại Nhớt thủy lực. Các thông số kỹ thuật này thường được xác định thông qua nhiệt độ hoạt động và áp suất vận hành của động cơ. Một số yếu tố khác cần được xem xét là: loại Nhớt cơ bản, chất lượng Nhớt nhờn và tính năng hoạt động. Mỗi loại sản phẩm Nhớt thủy lực đều có một thông số cấp độ nhớt khác nhau và có chức năng nhiệm vụ khác nhau.
Chức năng chung của các loại Nhớt thủy lực
Nhớt thủy lực được pha chế từ Nhớt gốc tinh chế có chỉ số độ nhớt cao và hệ phụ gia chống mài mòn có chứa kẽm, chống kẹt xước, chống gỉ, chống oxy hoá.
-
Nhớt thủy lực 32
Nhớt thủy lực 32 có chỉ số độ nhớt ở 40°C là ISO VG 32 có khả năng chống mài mòn cao, đáp ứng được yêu cầu bôi trơn trong khoảng thay đổi nhiệt độ của cá động cơ máy.
Một số loại Nhớt thủy lực 32
– Nhớt thủy lực 32 SHL SYNTHDRO 32 AW
– Nhớt thủy lực 32 Caltex Rando MV 32
– Nhớt thuỷ lực 32 Hydraulic AW 32
– Nhớt thủy lực 32 Petro 79 Hydraulic VG 32
– Nhớt thủy lực Castrol Hyspin AWH-M 32
– Nhớt thủy lực Mobil DTE 10 Excel 32
-
Nhớt thủy lực 46
Nhớt thủy lực 46 có chỉ số độ nhớt động học ở 40°C là ISO VG 46, là loại Nhớt thủy lực đặc biệt có độ bay hơi thấp, có chỉ số độ nhớt cao cùng các phụ gia bảo vệ tối đa động cơ và hệ thống thủy lực.
Một số loại Nhớt thủy lực 46 chuyên dụng
– Nhớt thủy lực 46 Caltex Rando MV 46
– Nhớt thủy lực 46 GS Hydro HD 46
– Nhớt thủy lực 46 Mekong Canary CS 46
– Nhớt thuỷ lực 46 Motul Rubric HM 46
3, Nhớt thủy lực 68
Nhớt thủy lực 68 có chỉ số độ nhớt động học ở 40°C là ISO VG 68 là Nhớt thủy lực có chỉ số độ nhớt cao, điểm chảy thấp có thể làm việc trên một khoảng nhiệt độ cao.
Một số loại Nhớt thủy lực 68
– Nhớt thủy lực 68 Caltex Rando MV 68
– Nhớt thuỷ lực 68 Hydraulic AW 68
– Nhớt thủy lực Castrol Hyspin AWS 68
-
Nhớt thủy lực 100
Nhớt thủy lực 100 có chỉ số độ nhớt động học ở 40°C là ISO VG 100. Là loại Nhớt chống mài mòn cao cấp được sử dụng trong các hệ thống thủy lực áp suất cao hoạt động ở nhiệt độ khác nhau. Thay đổi độ nhớt với nhiệt độ dao động được ưu tiên.
Một số loại Nhớt thủy lực 100
– Nhớt thủy lực Shell Tellus S2 M100
– Nhớt thủy lực Total Equivis ZS 100
– Nhớt thủy lực Castrol Hyspin AWH-M 100
-
Nhớt thủy lực chống cháy
Được thiết kế để thay thế chất lỏng chống mài mòn, chất lỏng thủy lực dựa trên Nhớt khoáng được sử dụng trong các ứng dụng có nguy cơ gây hỏa hoạn. Những chất lỏng chống cháy này cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng thủy lực nhạy cảm với môi trường mà không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thủy lực nói chung.
Nó chứa đủ nước để ngăn ngừa sự đánh lửa có thể xảy ra trong các hệ thống thủy lực hoạt động dưới áp suất cao thông qua các vết rạn vỡ đột ngột hoặc tiếp xúc chất lỏng với một nguồn nhiệt độ cao.
Một số loại Nhớt thủy lực chống cháy
– Nhớt thủy lực chống cháy Castrol Anvol WG 46
– Nhớt thủy lực chống cháy Shell Irus Fluid C
– Nhớt thủy lực chống cháy Total Hydransafe HFC 146